Những câu hỏi liên quan
Thanh Thanh
Xem chi tiết
phạm khánh linh
28 tháng 8 2021 lúc 21:32

D

Bình luận (0)
Đỗ Thanh Hải
28 tháng 8 2021 lúc 21:32

A

Bình luận (0)
Thanh Huyền Cao
Xem chi tiết
Đỗ Phương Thảo
7 tháng 8 2018 lúc 18:16

1. rides

2. Does she have

3.  friendly

4. confident

Bình luận (0)
Chibiusa
7 tháng 8 2018 lúc 19:39

1.Rides.

2.Does she have.

3.Friendly.

4.Confident.

Đúng thì k cho mk nha.

Bình luận (0)
phan gia huy
8 tháng 8 2018 lúc 8:39

1. Rides

2. Does she have

3. Friendly

4. Confident

Bình luận (0)
Cầm Võ
Xem chi tiết
Lương Thùy Linh
3 tháng 11 2018 lúc 20:02

1,rides

2,Does....have..?

3,friendly

4,confident(mk k chắc lắm nhưng khả năng cao là đúng)

Bình luận (0)
Bùi Thảo Ly
3 tháng 11 2018 lúc 20:02

1.rides

2.Does...have

3.friendly

4.confident

Chúc bn học tốt nhé !

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 10 2019 lúc 13:57

Đáp án là B. although + clause = In spite of / Despite + N : mặc dù.... ( chỉ sự nhượng bộ)Beacause + clause: bởi vì ..( chỉ lý do )

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 3 2019 lúc 6:10

Đáp án: B

Giải thích: should + V: nên

shouldn’t + V: không nên

must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan)

mustn’t + V: không được

Tạm dịch: Cha mẹ không nên hỏi quá nhiều câu hỏi về việc các con đi đâu hay làm gì.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 11 2017 lúc 13:33

Đáp án:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.

=> The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday.

Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua.

Đáp án cần chọn là: B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 8 2019 lúc 13:45

Curious: (adj)  tính tò mò, ham tìm hiểu

Curiosity: (n) sự tò mò

Silliness: (n) sự ngốc nghếch

 Silly (adj) ngốc nghếch

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ boy (cậu bé). => loại B và D

Luôn đặt câu hỏi (always asking questions ) =>  tò mò (curious)

=> He is such a curious boy, always asking questions.

Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé tò mò, luôn đặt câu hỏi.

Đáp án:  A

Bình luận (0)
Hot Boy lạnh lùng
Xem chi tiết
TRƯƠNG THIỆN VƯƠNG
20 tháng 10 2019 lúc 15:34

1 ; Boring            2, clever          3,friendly       4, hard-working         5,confident       6,kind          7,shy          8,talkative           9,funny       10,creative

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 2 2018 lúc 13:57

Đáp án C

Dịch: Tôi đã không để ý đến thầy cô. Tôi đã không hiểu bài gì hết.

(Áp dụng câu ĐK loại 3 để đưa ra giả định cho điều đã không xảy ra trong quá khứ- Dựa vào nghĩa của câu gốc và 4 lựa chọn để chọn đáp án chính xác nhất

Bình luận (0)